×

MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI DỊCH CÂU TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG ANH – P2

YẾU TỐ MÔ TẢ- MODIFIER Ta dịch modifier là yếu tố mô tả. Trong tiếng Anh, modifier có thể là một từ ngữ đơn độc, một cụm từ hoặc một mệnh để có chức nàng mô tả hoặc bổ nghĩa cho một từ ngữ khác trong câu nói nhằm làm cho...
Chúng tôi sẽ mang lại gì cho doanh nghiệp?
  • Bản dịch chuẩn nhanh chóng, đúng thời hạn
  • Đảm bảo thời gian chính xác và chi phí cạnh tranh
  • Bảo mật thông tin tuyệt đối cho khách hàng

Yêu cầu báo giá

    dich thuat haco
    5/5 - (100 bình chọn)

    YẾU TỐ MÔ TẢ- MODIFIER

    Ta dịch modifier là yếu tố mô tả. Trong tiếng Anh, modifier có thể là một từ ngữ đơn độc, một cụm từ hoặc một mệnh để có chức nàng mô tả hoặc bổ nghĩa cho một từ ngữ khác trong câu nói nhằm làm cho ý nghĩa của câu trỏ nên rõ ràng hơn, đầy đủ hơn.

    Nói đến yếu tố mô tả thì rất nhiều, ở đây ta xét tới một số modifier của danh từ chủ yếu và thường được sử dụng.

    Các từ loại sau đây có thể là yếu tố mô tả của một danh từ:

    1. Mạo từ (the article): a, an, the

    Ex: a factory, an employer

    2. Tính từ chỉ thị (the demonstrative adjective): This, that, these, those.

    Ex: This center, that car.

    3. Tính từ sở hữu (the possessive adjective): my, your, his, her, our, their, its

    Ex: his job, the man’s office

    4. Tính từ bất định (the indefinitive adịective): some, many, several, much…

    Ex: some books, many products

    5. Tính từ chỉ số đếm (The numberal adjective): one, nine, second, third…

    Ex: the second time, two factories

    6. Tính từ (the adjective): young, small, difficult…

    Ex: a young man, some big companies

    7. Danh từ (the noun): tea, history, return, college…

    Ex: a tea cup, a history book,

    8. Phân từ (the participle): running, coming, spoken…

    Ex: the following sentences; a swimming pool, an invited guest, a stolen car

    9. Động từ nguyên mẫu (the infinitive): to finish, to do, to come…

    Ex: a report to finish the right to vote

    10. Trạng từ (the adverb): down, above, then, here, after…

    + Trường hợp trạng từ đứng sau danh từ:

    Ex: the boy upstair, the sky above

    + Trường hợp trạng từ đứng trước danh từ:

    Ex: the down train, the up train, a black and white TV

    Ngoài ra, trong tiếng Anh, yếu tố mô tả còn có thể là một P- group (prepositional phrase); một V-ing group (present participle) hay một V-ed group (past participle phrase); hay to- group (infinitive phrase). Tùy thuộc vào từng câu tiếng Việt khi dịch sang tiếng Anh mà ta áp dụng cho phù hợp.

    QUI TẮC TƯƠNG CẬN, SONG HÀNH

    I. Qui tắc tương cận

    Trong tiếng Anh, từ Proximity có nghĩa là gần. The rule of proximity được dịch là qui tắc tương cận. Qui tắc tương cận qui định rằng, khi một yếu tố mô tả bổ nghĩa cho một từ nào, thì nó phải được đặt gần từ đó.

    Ví dụ: The morning paper; garden flowers; the coming year; a used car…

    Hãy xét ví dụ dưới đây. Khi ta thay đổi vị trí của từ only, ý nghĩa của câu hoàn toàn thay đổi:

    Only Gary hit his classmate on the nose.
    Chỉ có Gary đánh bạn cậu ta vào mũi.

    Gary only hit his classmate on the nose.
    Gary chỉ đánh bạn cậu ta vào mũi thôi.

    Gary hit only his classmate on the nose.
    Gary chỉ đánh mình bạn cậu ta vào mũi.

    Gary hit his only classmate on the nose.
    Gary đánh người bạn duy nhất của cậu ta vào mũi.

    Gary hit his classmate only on the nose.
    Gary đánh bạn cậu ta chỉ vào mũi thôi

    Gary hit his classmate on his only nose.
    Gary đánh vào cái mũi duy nhất của bạn mình.

    II/ Qui tắc song hành

    Từ Parallelism trong tiếng Anh có nghĩa là sự tương đồng, song song hoặc đi đôi. Ta dịch Rule of Parallelism là qui tắc song hành,

    Liên từ AND nối các yếu tố giống nhau trong câu nói. Nó nối 2 danh từ, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề lại với nhau. Các yếu tố như vậy được gọi là tương đồng.

    Qui tắc song hành qui định: các yếu tố trong câu nói có cùng chức năng ngữ pháp như nhau phải được trình bày bằng những hình thức cấu tạo giống nhau. Hình thức cấu tạo giống nhau đó có thể là một từ đơn hay một cụm từ.

    Các từ sau thường được sử dụng trong qui tắc song hành:

    11. Các liên từ (and, but, or)

    Ex: He enjoys reading plays and poetry.
    She sings and dances beautifully.

    12. Các liên từ cặp đôi (either…or; neither…nor; both…and; not only..,but also; whether…or)

    Ex: He came both in the morning and in the afternoon.
    He not only sings songs but also composes music.

    13. And who, and which 

    Một số người thường mắc lỗi liên quan tới đại từ who, which, that. Nên nhớ rằng, liên từ AND không bao giờ được sử dụng trước những từ này trừ khi who, which, that đã xuất hiện trước đó trong câu.

    Ex: Sai: He is an engineer and who works for a big company
    Đúng: He is an engineer who works for a big company

    Sai: There is a sign at the crossroads and which will direct you to our farm.
    Đúng: There is a sign at the crossroads which will direct you to our farm.

    MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI DỊCH CÂU TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG ANH - P1
    MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI DỊCH CÂU TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG ANH – P1
    Bình luận của bạn

    Tin liên quan

    0983 820 520