×

MỘT SỐ TỪ TIẾNG VIỆT KHÓ DỊCH TRONG TIẾNG ANH

1. Ai: Those who (không dùng để hỏi mà để nói trông không) Vd: Ai mong đợi điểu xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng. Those who expect the worst are less likely to be disappointed. 2. Phải chi: That (dùng để diễn tả ước muốn) Vd:...
Chúng tôi sẽ mang lại gì cho doanh nghiệp?
  • Bản dịch chuẩn nhanh chóng, đúng thời hạn
  • Đảm bảo thời gian chính xác và chi phí cạnh tranh
  • Bảo mật thông tin tuyệt đối cho khách hàng

Yêu cầu báo giá

    dich thuat haco
    5/5 - (100 bình chọn)

    1. Ai: Those who (không dùng để hỏi mà để nói trông không)
    Vd: Ai mong đợi điểu xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng.
    Those who expect the worst are less likely to be disappointed.

    2. Phải chi: That (dùng để diễn tả ước muốn)
    Vd: Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.
    That I could. see him again.

    3. Giá mà: if only (động từ đi sau chia ở thì quá khứ đơn giản
    Vd: Giá mà tôi giàu có.
    If only I were rick.
    Giá mà tôi biết tên anh ấy.
    If only I knew hỉs name

    4. Nếu không thì: if not
    Vd: Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.
    I will go if you are going, if not, I’d rather stay at home.

    5. Chỉ khi nào: only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
    Vd:Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.
    Only if the teacher has given permission are students aỉlowed to enter the room.

    6. Coi, xem: if, whether (dùng trong câu gián tiến, thuật lại cấc câu hỏi)
    Vd: Anh ấy hỏi xem chúng ta có muốn uống chút gì không.
    He asked wh.eth.er we wanted a drink.

    7. Dấu có…hay không: whether or not
    Vd: Dẫu có yêu được cô ấy hay không anh ta cũng vui vẻ.
    He will be happy whether or not she loves him.

    8. Có nên: whether
    Vd: Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.
    I am not sure whether to resillgn or stay on.

    9. Liệu: Do you think hay if hay whether ?
    VD: Liệu trời có sắp mưa hay không?
    Do you think it is going to rain?

    10. Thà: Would rather … than, better.
    Vd: Bà ấy thà chết còn hơn mất con gái.
    She would rather die than lose her daughter.

    11. Nên làm gì đó thì hơn/Có khôn thì: do better to do something.
    Vd: Đừng mua bây giờ, nên chờ để giá hạ thì hơn.
    Don’t buy now, you would do better to wait for the reduced price.

    12. Thà rằng: better
    Vd: Thà rằng muộn còn hơn không.
    Better late than never.

    13. Hoá ra: as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that.
    Vd: Hoá ra tôi không cần đến ô.
    I didn ‘t need my umbrella as it turned out.
    Hoá ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.
    It turned out that she was my oỉder brother’s girlfriend.
    Hoá ra công việc vất vả hơn tôi tưởng.
    The job turned out to be harder than we thought.

    14. Thành thử, thành ra: therefore, that is why, hence.
    Vd: Hôm qua tôi bị ngã xe đạp thành thử mới bầm
    I fell off my bicycle yesterday, hence the bruises.

    15. Đến mức đó: That
    Vd: Trời không lạnh đến mức đó đâu.
    It isn’t all that cold

    16. Thế tất, thế nêu: evidently
    Vd: Thế nên ông ta quyết định ra đi.
    Evidently he has decided to leave.

    17. Phàm: no matter vvhether, as, being
    Vd: Phàm làm người thì không sống ngoài xã hội được.
    Being a man, one can’t live apart from society.

    18. Chứ: But
    Vd: Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.
    You have bought the ivrong shirt. It is the blue one I ivanted but the red one. 

    19. Không ai mà không: no man but
    Vd: Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn mày đó cả.
    There is no man but feels pity for that begger.

    20. Trừ phi: unless, but that
    Vd: Tôi đã bị chết đuối rồi, trừ phi anh không nhìn thây tôi dưới nước.
    I would have drowrted, but that you had seen me in the water.

    21. Xong: finish
    Vd: Tôi đã ăn sáng xong.
    I have finished my breakfast.
    Chúng tôi đã xây xong ngôi nhà đó.
    We have finished.that hoưse. 

    22. Lại còn…nữa: yet more
    Vd: Lại còn một điển hình nữa về việc buông lỏng tội phạm.
    Yet one more example of criminal negligence.
    Lại một đứa bé ra đời mà không có cha nữa.
    Yet one more newly born-child luithout having father.

    23. Sở dĩ: if, that is way
    Vd: Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh là vì quân xâm lược
    If we had to put up a fight, it was because of aggressors.
    Sở dĩ cô ấy mệt là vì đã làm việc quá vất vả.
    If she was tired, it was because she worked too hard.

    24. Thậm chí không: without so much as.
    Vd: Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt.
    Off he went without so much as ‘goodbye”

    25. Không cần nói thêm nữa: so much for sth/sb
    Vd: Không cần nói thêm về kỳ thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cô” gắng đợi kỳ thi năm sau.
    So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams.

    26. Không hẳn là: not so much sth as sth
    Vd: Cô ta không hẳn là nghèo mà chính là phung phí tiền bạc.
    She is not sơ much poor as careless with money.
    Chị ấy không hẳn là đẹp mà chính là mặc quần áo đắt tiền.
    She is not so much beautiful as wearing expensive clothes.

    27. Vừa mới…thì: no sooner….than
    Vd: Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay.
    No sooner had he arrived than he was asked. to leave again.

    28. Vừa muốn…vừa muốn: just as soon do sth as do sth.
    Vd: Tôi vừa muốn ơ nhà, vừa muốn đi xem phim.
    I ‘d just as soon stay at Home as go to the cinema.

    29. Mới: Just (after)
    Vd: Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng.
    Not to do any heavy work just after having a meal.

    30. Họa hoằn: once in a while
    Vd: Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng.

    Tin liên quan

    0983 820 520